Reported Speech
to report (verb): to tell somebody what you have heard or seen
Mở đầu
Hãy tưởng tượng, bạn và Julie đang nói chuyện với nhau, và cô ấy nói rằng: "I saw David yesterday" ("Mình đã nhìn thấy David ngày hôm qua "). David là người anh họ từng rất thân với gia đình bạn nhưng đã mất liên lạc một thời gian, bạn chạy về nhà và kể ngay với mẹ mình: "Mom, Julie said that she had seen David the day before"
Câu nói của Julie khi đang nói chuyện với bạn: "I saw David yesterday" được xem là câu nói trực tiếp (direct speech)
Khi về nhà, bạn thuật lại lời nói của Julie cho mẹ nghe: Julie said that she had seen David the day before. Lúc này câu nói của bạn trở thành một câu gián tiếp, một câu kể lại lời nói của Julie. (indirect /reported speech)
Hai câu ví dụ ở trên cho chúng ta thấy sự tương quan giữa lời nói trực tiếp và gián tiếp -- hay thường được gọi là câu tường thuật. Chủ điểm ngữ pháp này được xem là một trong những chủ điểm khá phức tạp, vì phần lớn các câu tường thuật đều yêu cầu có sự lùi thì (backshift of tenses) và có một số thay đổi đối với một số trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian (ví dụ: yesterday the day before)
Trích từ Reported speech: statements
Reported speech is when we tell someone what another person said. To do this, we can use direct speech or indirect speech.
- direct speech: 'I work in a bank,' said Daniel.\
- indirect speech: Daniel said that he worked in a bank.
In indirect speech, we often use a tense which is 'further back' in the past (e.g. worked) than the tense originally used (e.g. work). This is called 'backshift'. We also may need to change other words that were used, for example pronouns.
Reported Statements
\ I. KHÁI NIỆM\ - Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.\ Ví dụ: She said ," The exam is difficult". "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp\ - Lời nói gián tiếp -- câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại nội dung lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không nhất thiết phải đúng từng chữ, từng câu và không dùng dấu ngoặc kép.\ Ví dụ: Hoa said,"I want to go home" -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)\ II. CÁCH CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP\ Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cầnghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.
Các thay đổi về nội dung
When we use our own words to report speech, there are one or two things that we sometimes change:
pronouns may need to change to reflect a different perspective tense sometimes has to go back one tense (eg, present becomes past) - this is called backshift
Thay đổi về người:
Trong các sách văn phạm người ta thường nói : ngôi thứ nhất thì đổi thành gì, ngôi thứ hai thì đổi thành gì .... Thật tình mà nói trong quá trình giảng dạy tôi thấy rất nhiều em hoàn toàn không hiểu khái niệm "ngôi thứ nhất" "ngôi thứ hai" là gì cả ! Từ "thực tế phủ phàng" đó chúng ta thống nhất không dùng khái niệm "ngôi" ngiếc gì ở đây hết, mà các em chỉ cần nhớ "câu thần chú" này là đủ:
TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI
BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE
TÔI ở đây các em phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó ,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ).
Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì các em phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hay danh từ nhé.
Ví dụ:
My mother said to me "I will give you a present"
I : tôi => người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she
You : bạn => người nghe : me
Cuối cùng ta có: My mother said to me she would give me a present.
Backshift - Thay đổi về thì:
)Thay đổi về thời gian:
Now => then
Tomorrow => the next day / the following day
Next => the next
Yesterday => the day before / the previous day
Ago => before
Last + thời điểm => the + thời điểm before
3)Thay đổi về nơi chốn:
Here => there
This => that
These => those
4)Thay đổi về thì:
Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói trong ngoặc ta phải giảm thì.
Thông thường trên lớp học và trong sách các em sẽ được dạy là thì gì thì phải giảm thành thì gì, ví dụ như thì hiện tại sẽ giảm thành thì quá khứ .... Tuy nhiên cách này có hạn chế là phải học thuộc công thức thì gì sẽ giảm thành thì gì, chưa kể khi gặp các câu không biết gọi là thì gì thì các em sẽ ....bí ! sau đây Thầy sẽ chỉ cho các em cách giảm thì theo một công thức duy nhất, không cần biết tên thì
Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm thành cột 2, (không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành cột 3 (riêng cột 3 không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước )
Ví dụ:
she is => she was
She goes => she went ( cột 2 của go là went )
She went => she had gone ( vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone )
She will be => she would be ( chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm thì chứ không lấy be )
Lưu ý:
Các trường hợp sau đây không giảm thì:
-
Chân lý, sự thật.
-
Trong câu có năm xác định.
-
Thì quá khứ hoàn thành.
-
Câu thuộc cấu trúc đã giảm thì rồi ( Sau: as if, as though, if only, wish, it's high time, would rather, câu điều kiện loại 2, 3 )
Tóm lại :
Trên đây là những thay đổi căn bản mà trong tất cả các mẫu mà các bạn học sau này đều áp dụng.
Reported Questions
ORDERS, REQUESTS, SUGGESTIONS
1. When we want to report an order or request, we can use a verb like 'tell' with a to-clause.
Example
He told me to go away.
The pattern is verb + indirect object + to-clause.
(The indirect object is the person spoken to.)
Other verbs used to report orders and requests in this way are: command, order, warn, ask, advise, invite, beg, teach, forbid.
Examples
a. The doctor said to me, "Stop smoking!". => The doctor told me to stop smoking. "Get out of the car!" said the policeman. => The policeman ordered him to get out of the car. "Could you please be quiet," she said. => She asked me to be quiet. The man with the gun said to us, "Don't move!" => The man with the gun warned us not to move.
- Requests for objects are reported using the pattern ask + for + object:
Examples
"Can I have an apple?", she asked. => She asked for an apple "Can I have the newspaper, please?" => He asked for the newspaper. "May I have a glass of water?" he said. => He asked for a glass of water. "Sugar, please." => She asked for the sugar. "Could I have three kilos of onions?" => He asked for three kilos of onions.
- Suggestions are usually reported with a that-clause. 'That' and 'should' are optional in these clauses:
She said: "Why don't you get a mechanic to look at the car?" => She suggested that I should get a mechanic to look at the car. OR She suggested I get a mechanic to look at the car.
Other reporting verbs used in this way are: insist, recommend, demand, request, propose.
Examples
"It would be a good idea to see the dentist", said my mother. => My mother suggested I see the dentist. The dentist said, "I think you should use a different toothbrush". => The dentist recommended that I should use a different toothbrush. My manager said, "I think we should examine the budget carefully at this meeting." => My manager proposed that we examine the budget carefully at the meeting. "Why don't you sleep overnight at my house?" she said. => She suggested that I sleep overnight at her house.
Notes
Suggest
can also be followed by a gerund: I
suggested
postponing the visit to the dentist.
https://www.facebook.com/Duong.Minh.School/posts/2003798673003384/ https://www.facebook.com/GeekoEnglishCenter/posts/523686174461349/ https://www.facebook.com/tienganhgiaotiepmoingay/posts/161768310679001/ https://www.facebook.com/englisheveryday/posts/575997615794528/