Bỏ qua

Mệnh đề, mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc

Independent Clause

Independent Clause là gì?

Theo khái niệm thì là: An independent clause is a group of words that contains a subject and verb and expresses a complete thought.

Từ đây chúng ta có thể suy ra, để là một mệnh đề độc lập thì:

  • Phải có Subject.
  • Subject này có Verb đi kèm.
  • Không có bất kỳ mệnh đề nào đi cùng với nó (nếu có thì nó sẽ trở thành câu, không còn là MỆNH ĐỀ).
  • Phải đúng ngữ pháp và có nghĩa.

Một số ví dụ về mệnh đề độc lập

Ví dụ:

  • She eats.
  • We are going to the cinema tonight.
  • The lack of money in this expensive era is troublesome.
  • The help of computers has ushered in a new way of learning and working.

Dependent Clause

Mệnh đề phụ thuộc là gì?

Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không thể đứng một mình để trở thành một câu hoàn chỉnh, nó luôn luôn phải được đi với một mệnh đề độc lập nối với nhau bởi một từ hay cụm từ để tạo thành một câu có ý nghĩa, từ hay cụm từ này sẽ là dấu hiệu nhận biết cho mệnh đề phụ thuộc.

Một mệnh đề độc lập đi với một mệnh đề phụ thuộc tạo thành một câu phức chính phụ.

Ví dụ 1

Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập Câu hoàn chỉnh Bản dịch
unless you drive more carefully you will have an accident Unless you drive more carefully, you will have an accident. (câu phức chính phụ) (Nếu không lái xe cẩn thận hơn thì bạn sẽ gặp tai nạn đấy.)

Có ba loại mệnh đề phụ thuộc: Mệnh đề danh từ (danh ngữ), mệnh đề trạng từ (trạng ngữ), mệnh đề tính từ (tính ngữ) (Mệnh đề tính từ còn được gọi là mệnh đề quan hệ)

  • Mệnh đề trạng từ: modifies một động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Thường bắt đầu bằng các từ như: because, since, if, although, when

  • Mệnh đề danh từ: đóng vai trò như một danh từ trong câu. Thường bắt đầu bằng các từ như: what, why, that, whether, who, how

  • Mệnh đề quan hệ (hay còn gọi là mệnh đề tính từ): "relates" to and describes the noun in an independent clause. Thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, which, that, whom, whose

Trích từ EnglishClub và đã được dịch lại

Đọc thêm các ví dụ ở bên dưới:

Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập Câu hoàn chỉnh Bản dịch
why she left early I don’t know I don’t know why he left early (Mệnh đề danh từ) Tôi không biết vì sao anh ấy lại đi về sớm
The woman who lives next door is a doctor The woman who lives next door is a doctor (mệnh đề tính từ) (Người phụ nữ sống kế bên nhà là một bác sĩ)
because the weather was bad We couldn't travel We couldn't travel because the weather was bad (Mệnh đề trạng từ) Chúng tôi không đi du lịch được vì thời tiết xấu

Nguồn

  • https://www.facebook.com/learningenglishm/videos/452893169261993/
  • https://tl-ph.facebook.com/TiengAnhCoHangLakhe/posts/1519012958397154/