Tất tần tật về Đại từ (Pronouns) trong Tiếng Anh
Pronouns
Pronouns are small words that take the place of a noun. Pronouns are words like: he, you, ours, themselves, some, each... We can use a pronoun instead of a noun. If we didn't have pronouns, we would have to repeat a whole lot of nouns. The following pages describe the grammar of pronouns. For lists of pronouns you can see the vocabulary of pronouns here.
Đại từ là gì?
Đại từ là từ dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ nhằm tránh sự lặp lại và giúp câu văn ngắn gọn, dễ hiểu hơn. Ví dụ như "he" (anh ấy), "they" (họ), "it" (nó).
Các loại đại từ:
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật. Ví dụ: "I" (tôi), "you" (bạn), "we" (chúng tôi).
He is my friend (Anh ấy là bạn của tôi): Trong câu này, "He" là đại từ nhân xưng thay thế cho tên của người bạn.
I am going to the store. ("I") = Tôi sẽ đi cửa hàng
We have lived here for twenty years. ("We") = Chúng tôi sống ở đây được 20 năm rồi.
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu không đi trước một danh từ nào cả. Vì là đại từ nên chúng thay thế cho một danh từ để tránh lập lại nhiều lần một danh từ trong câu. Ví dụ: "mine" (của tôi), "yours" (của bạn), "theirs" (của họ).
This is mine (Đây là của tôi): Trong câu này, "mine" là đại từ sở hữu.
Is this pen yours ? (yours = your pen) = Đây là viết của bạn à?
These are our books, those are theirs (theirs = their book) = Đây là sách của chúng tôi, kia là sách của họ.
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Chỉ định người hoặc vật. Ví dụ: "this" (này), "that" (đó), "these" (những cái này), "those" (những cái đó).
Đại từ nghi vấn (Interrogative Pronouns)
Bao gồm các từ để hỏi, ví dụ: what, why, which, who, …
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Chỉ người thực hiện và nhận hành động. Ví dụ: "myself" (bản thân tôi), "yourself" (bản thân bạn).
I did it myself (Tớ tự làm việc đó): Trong câu này, "myself" là đại từ phản thân.
(Reciprocal Pronouns)
Đối tượng này đang hành động đối ứng với đối tượng kia, có 2 đại từ đối ứng: each other và one another
Đại từ bất định (Indefinite Pronouns)
Đại từ bất định đề cập tới một hoặc nhiều đối tượng không xác định.
Ví dụ: something, somewhere, someone, anything, anywhere, anyone, anybody,everything, everywhere, everyone, nowhere, no one, nobody, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each,…
Học cách dùng của một số đại từ bất định:
- Some, any
- Much, many, a lot of, lots of
- Few, a few, little, a little
- All, most, most of,...
- Every, each
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Dùng để kết nối 2 câu/mệnh đề lại với nhau. Ví dụ: who, which, that, those, whom,…
More About Pronouns
Pronoun Case
Pronouns (and nouns) in English display "case" according to their function in the sentence. Their function can be:
- subjective (they act as the subject)
- objective (they act as the object)
- possessive (they show possession of something else)
Source: EnglishClub - Pronouns
Object Pronouns và Subject Pronouns
Subject Pronoun
Để hiểu khái niệm Subject Pronoun, trước hết chúng ta phải hiểu Subject là gì. Nói một cách đơn giản thì Subject là thứ thực hiện hành động. Ví dụ ta có câu:
She eats me.
(Cô ta ăn tôi)
Thì "She" là người thực hiện hành động ăn. Vậy SHE chính là Subject. Trong khi "me" là người nhận hành động ăn (bị ăn). Đây chính là Object. Nếu theo cách hiểu này thì ta có:
They beat us in a race.
(họ thắng chúng tôi trong cuộc đua).
"They" là Subject (của BEAT) và "US" là object (của BEAT). Ồh! Vậy chỉ việc nhìn vào VERB, phía trước nó là Subject, phía sau nó là Object? Nhìn chung là vậy!
Vậy Subject Pronoun là gì? Là những từ có thể thay thế cho SUBJECT hén. Nhớ là nó phải được đề cập từ trước rồi. Các bạn không dưng vô nói "SHE IS GAY" thì ai biết SHE là ai? Phải đề cập trước. My cousin likes girls. SHE is gay.
Anyway, chúng ta có những Subject Pronoun gì?
- I (tôi, ta, tao, tớ...)
- You (ngươi, mày, cậu, bạn...)
- We (chúng tôi, chúng ta)
- He (anh ta)
- She (cô ta)
- It (nó, cái vật đó, con vật đó)
- They (bọn chúng, bọn nó; những vật đó, những con vật đó)
Object Pronoun
Hiểu được Subject Pronoun rồi thì Object Pronoun rất dễ hiểu các bạn ạ. Chúng là những từ thay thế cho OBJECT trong câu. Và một lần nữa, các bạn phải liệt kê nó ít nhất một lần rồi thì mới dùng Pronoun được.
Chúng ta có những Object Pronoun sau:
- Me (tôi, ta, tao, tớ...)
- You (ngươi, mày, cậu, bạn...)
- Us (chúng tôi, chúng ta)
- Him (anh ta)
- Her (cô ta)
- It (nó, cái vật đó, con vật đó)
- Them (bọn chúng, bọn nó; những vật đó, những con vật đó)
Nguồn bài viết
Bài viết được trích nguồn và hiệu đính lại từ:
- https://www.facebook.com/learnenglish.hta/posts/2112652938807205/
- https://www.facebook.com/groups/tuhoctienganhielts/posts/648477435699132/?_rdr
- https://www.facebook.com/media/set/?set=a.776121455909428&type=3