Bỏ qua

Simple Past (Quá khứ đơn)

Cấu trúc: Thêm "-ed" vào động từ gốc hoặc sử dụng dạng quá khứ của các động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

  • You called Debbie.
  • Did you call Debbie?
  • You did not call Debbie.

CÁCH DÙNG:

1.  Hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

image

Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động bắt đầu và kết thúc vào một thời điểm nhất định trong quá khứ. Đôi khi người nói không thật sự nêu ra một thời điểm nào đó chính xác khi nói nhưng họ có  trong đầu một thời điểm chính xác nào đó.

Ví dụ:

  • I saw a movie yesterday.
  • I didn't see a play yesterday.
  • Last year, I traveled to Japan.
  • Last year, I didn't travel to Korea.
  • Did you have dinner last night?
  • She washed her car.
  • He didn't wash his car.

2.  Một chuỗi các hành động đã kết thúc.

image

Chúng ta sử dụng quá khứ đơn để liệt kê các chuỗi hành động đã kết thúc trong quá khứ. Những hành động này xảy ra theo thứ tự 1, 2, 3, 4 v.v...

Ví dụ:

  • I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
  • He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
  • Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?

3. Một diễn tiến trong quá khứ.

image

Quá khứ đơn còn có thể được dùng để diễn tả một diễn tiến khởi đầu và kết thúc trong quá khứ. Một diễn tiến là một hành động kéo dài và thường được mô tả bằng các từ như: for two years, for five minutes, all day, all year, v.v...

Ví dụ:

  • I lived in Brazil for two years.
  • Shauna studied Japanese for five years.
  • They sat at the beach all day.
  • They did not stay at the party the entire time.
  • We talked on the phone for thirty minutes.

A: How long did you wait for them?

  • B: We

  • waited

  • for one hour.

4. Các thói quen trong quá khứ

image

Thì quá khứ đơn cũng có thể được dùng để mô tả một thói quen đã không còn nữa trong quá khứ. Nó có cùng nghĩa với "used to". Để bảo đảm rằng người nghe hiểu người nói đang nói đến một thói quen nào đó, người nói thường thêm vào các từ sau: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, v.v...

Ví dụ:

  • I studied French when I was a child.
  • He played the violin.
  • He didn't play the piano.
  • Did you play a musical instrument when you were a kid?
  • She worked at the movie theater after school.
  • They never went to school, they always skipped class.

5. Những sự thật và khái quát hóa trong quá khứ.

image

Thì quá khứ đơn cũng có thể được dùng để mô tả những sự thật hoặc những điều khái quát hóa mà trong hiện tại không còn đúng nữa. Cũng giống như ở cách dùng thứ 4, ở cách dùng này, thì quá khứ đơn khá giống với cách dùng "used to"

Ví dụ:

  • She was shy as a child, but now she is very outgoing.
  • He didn't like tomatoes before.
  • Did you live in Texas when you were a kid?
  • People paid much more to make cell phone calls in the past.

QUAN TRỌNG:  Mệnh đề When luôn luôn xảy ra trước.

Mệnh đề (clause) là một cụm từ có nghĩa nhưng thường chưa phải là một câu hoàn chỉnh. Một số mệnh đề bắt đầu với từ "when", chẳng hạn như "when I dropped my pen..." hoặc  "when class began...". Những mệnh đề này được gọi là các mệnh đề when. Những ví dụ sau có chứa mệnh đề when:

  • When I paid her one dollar, she answered my question.
  • She answered my question when I paid her one dollar.

Mệnh đề when luôn luôn diễn ra đầu tiên, trước mệnh đề còn lại trong cùng một câu ghép khi cả hai mệnh đề đều ở thì quá khứ đơn. Cả hai ví dụ phía trên đều có cùng một ý nghĩa: đầu tiên, tôi trả cho cô ta 1 dollar, rồi sau đó cô ấy mới trả lời câu hỏi của tôi. Mệnh đề  "when I paid her one dollar" nằm ở đầu câu hay cuối câu không quan trọng.Tuy nhiên, ở ví dụ phía sau đây nó lại có một ý nghĩa khác: đầu tiên cô ấy trả lời câu hỏi của tôi rồi sau đó tôi mới trả cho cô ấy 1 dollar.

However, the example below has a different meaning. First, she answered my question, and then, I paid her one dollar.

  • I paid her one dollar when she answered my question.

Cách thêm Adverb:

Những ví dụ dưới đây chỉ cách thêm các adverb như: always, only, never, ever, still, just, v.v... vào câu ở thì quá khứ đơn.

  • You just called Debbie.
  • Did you just call Debbie?

Chủ động/Bị động

  • Tom repaired the car. Chủ động.
  • The car was repaired by Tom. Bị động

Nguồn