Simple Future (Tương lai đơn)
Thì tương lai đơn có 2 dạng khác nhau trong tiếng Anh: "will" và "be going to". Mặc dù 2 dạng này đôi khi có thể dùng thay đổi cho nhau nhưng chúng lại thường cho những ý nghĩa rất khác nhau. Ban đầu có thể bạn sẽ thấy sự khác nhau giữa chúng khá trừu tượng nhưng sau một thời gian thực tập thì bạn sẽ cảm thấy sự khác nhau rõ ràng giữa chúng. Cả "will" và "be going to" đều được dùng để chỉ một thời điểm nhất định trong tương lai.
FORM
Will: [will + verb]
Ví dụ:
- You will help him later.
- Will you help him later?
- You will not help him later.
Be Going To: [am/is/are + going to + verb]
Ví dụ:
- You are going to meet Jane tonight.
- Are you going to meet Jane tonight?
- You are not going to meet Jane tonight.
CÁCH DÙNG
1. "Will" dùng để chỉ một hành động tự nguyện
"Will" thường có ý là người nói sẽ làm điều đó một cách tự nguyện. Một hành động tự nguyện là một hành động mà người nói làm cho một người nào đó khác. Thông thường, chúng ta dùng "will" để đáp lại lời phàn nàn hoặc yêu cầu giúp đỡ của ai đó. Chúng ta cũng có thể dùng "will" khi muốn yêu cầu sự giúp đỡ hoặc sự tình nguyên của một ai đó đối với mình. Tương tự, chúng ta dùng "will not" hoặc "won't" khi muốn từ chối làm một việc gì đó một cách tình nguyện.
Ví dụ
- I will send you the information when I get it. (Tôi sẽ gửi thông tin cho bạn khi tôi nhận được nó)
- I will translate the email, so Mr. Smith can read it. (Tôi sẽ dịch lại cái email này để ông Smith có thể đọc được)
- Will you help me move this heavy table? (Cậu có thể giúp tớ dời cái bàn nặng nề này được không?)
- Will you make dinner? (Anh có thể nấu bữa tối được không?)
- I will not do your homework for you. (Tao sẽ không làm bài tập về nhà cho mày đâu).
- I won't do all the housework myself! (Em sẽ không làm tất cả công việc nhà một mình đâu nhé!)
A: I'm really hungry. (Anh đói thiệt đó!)
-
B: I
-
'll make
-
some sandwiches. (Em sẽ làm một ít sandwich)
A: I'm so tired. I'm about to fall asleep. (Mệt quá. Mình đang cảm thấy buồn ngủ)
-
B: I
-
'll get
-
you some coffee. (Tớ sẽ lấy cho cậu một ít cafe)
A: The phone is ringing. (Điện thoại đang reo kìa!)
-
B: I
-
'll get
-
it.(Để tớ bắt máy cho).
2. "Will" dùng để biểu hiện một lời hứa:
Ví dụ:
- I will call you when I arrive. (Tớ sẽ gọi cậu khi đến nơi)
- If I am elected President of the United States, I will make sure everyone has access to inexpensive health insurance. (Nếu tôi được bầu làm Tổng Thống Hoa Kỳ, tôi sẽ bảo đảm mọi người có thể tiếp cận được chính sách bảo hiểm sức khỏe không đắt tiền)
- I promise I will not tell him about the surprise party. (Mình hứa mình sẽ không nói với hắn về bữa tiệc bất ngờ này đâu)
- Don't worry, I'll be careful. (Đừng lo, anh sẽ cẩn thận mà)
- I won't tell anyone your secret. (Tôi sẽ không nói với bất kỳ ai về bí mật của anh đâu)
3. "Be going to" dùng để mô tả một kế hoạch
"Be going to" được dùng để mô tả một kế hoạch nào đó. Nó diễn tả những thứ mà một người dự định làm trong tương lai. Không quan trọng việc kế hoạch đó có thực tế hay không.
Ví dụ
- He is going to spend his vacation in Hawaii.
- She is not going to spend her vacation in Hawaii.
A: When are we going to meet each other tonight?
-
B: We
-
are going to meet
-
at 6 PM.
-
I'm going to be an actor when I grow up.
-
Michelle is going to begin medical school next year.
-
They are going to drive all the way to Alaska.
-
Who are you going to invite to the party?
A: Who is going to make John's birthday cake?
-
B: Sue
-
is going to make
-
John's birthday cake.
4. "Will" hoặc "Be Going to" để nói lên một sự dự đoán
Cả "will" và "be going to" đều có thể diễn tả một sự dự đoán nào đó trong tương lai. Trong các câu dự đoán, chủ thể thường ít kiểm soát được tương lai hơn so với các cách dùng từ 1 đến 3. Trong những ví dụ dưới đây, các câu không có sự khác biệt về ý nghĩa:
Ví dụ:
- The year 2222 will be a very interesting year.
-
The year 2222 is going to be a very interesting year.
-
John Smith will be the next President.
-
John Smith is going to be the next President.
-
The movie "Zenith" will win several Academy Awards.
- The movie "Zenith" is going to win several Academy Awards.
QUAN TRỌNG
Trong thì tương lai đơn, không phải lúc nào cũng rõ ràng việc người nói muốn dùng nó theo cách nào trong đầu. Thông thường thì có nhiều hơn một cách lý giải ý nghĩa của một câu được viết ở thì tương lai đơn.
Không có thì tương lai ở các mệnh đề thời gian (Time Clause)
Cũng giống như tất cả các thì tương lai khác, thì tương lai đơn không thể được sử dụng ở các mệnh đề bắt đầu bởi những từ chỉ thời gian, chẳng hạn như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless v.v... Thay vào đó, ta phải dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ
- When you will arrive tonight, we will go out for dinner. Không đúng.
- When you arrive tonight, we will go out for dinner. Đúng.
Cách thêm Adverb:
Những ví dụ dưới đây chỉ cách thêm các adverb như: always, only, never, ever, still, just v.v... vào một câu ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
- You will never help him.
-
Will you ever help him?
-
You are never going to meet Jane.
- Are you ever going to meet Jane?
CHỦ ĐỘNG/ BỊ ĐỘNG
Ví dụ:
- John will finish the work by 5:00 PM. Chủ động
-
The work will be finished by 5:00 PM. Bị động
-
Sally is going to make a beautiful dinner tonight. Chủ động
- A beautiful dinner is going to be made by Sally tonight. Bị động
!!! info "Nguồn bài viết" Nguồn bài viết