Tính từ trong Tiếng Anh
Tìm hiểu về tính từ
Adjectives are an important part of speech. They usually describe a person or thing. They tell us what somebody or something is like.
Tính từ là gì
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car.
Một số cách sử dụng tính từ
- Đứng trước danh từ:
- Đây là chức năng thường gặp nhất của tính từ trong tiếng Anh. Khi ADJ đứng trước danh từ, chúng bổ nghĩa cho chính danh từ đó.
- Ví dụ: An expensive car - "expensive" là tính từ mang nghĩa "đắt tiền", đứng trước danh từ "car" "chiếc ô tô" để tạo thành cụm danh từ "Một chiếc ô tô đắt tiền."
- Đứng sau động từ to be:
- Tính từ đứng sau động từ to be (thì/là/ở) trong câu để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu đó.
- Ví dụ: My laptop is old. - "old" là tính từ mang nghĩa "cũ kĩ", đứng sau to be "is" để miêu tả về chủ ngữ "my laptop" của câu (Cái máy tính xách tay của tôi cũ rồi.)
- Đứng sau các động từ tri giác
- Một số các động từ theo sau bởi tính từ trong tiếng Anh thường gặp là: look, seem, taste, sound, feel, ...
Câu so sánh
Tất tần tật về tính từ trong câu so sánh Tiếng Anh.
Adjective Gradability
rather hot, hot, very hot; hot, hotter, the hottest
Proper Adjectives
the Russian winter, a Shakespearean sonnet
Compound Adjectives
Adjective Order
Trong cùng 1 câu bạn có thể dùng nhiều tính từ cùng lúc để miêu tả sự vật, khi đó, các tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự như sau: O-S-A-C-O-M-P
- Opinion -- tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: ugly, beautiful, wonderful, stunning...
- Size -- tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: long, short, big, small, tiny, tall...
- Age -- tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, new...
- Color -- tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: black, pink, yellow, light blue, dark brown ....
- Origin -- tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Vietnmaese, Japanese, American, British...
- Material -- tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: plastic, leather, stone, steel, silk...
- Purpose -- tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: working, eating, walking,
Ví dụ 1
Chúng ta có các tính từ sau cần được sắp xếp để đi với danh từ handbag.
a/leather/handbag/black
Ta thấy xuất hiện các tính từ:
- leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
- black chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OSASCOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Ví dụ 2
Mom bought me a beautiful (O) big (S) antique (A) black (C) Japanese (O) metal (M) decorative (P) lamp
→ Mẹ mua cho tôi 1 cái đèn bàn trang trí bằng kim loại của Nhật màu đen cổ kính to và đẹp.
Nouns as adjectives
Ví dụ như: coffee cup, bus station, research centre
!!! info "Nguồn bài viết" Bài viết được lấy nguồn và hiệu đính từ các bài viết dưới đây:
- https://www.facebook.com/AmericanEnglishCoach/posts/334147612732166/
- https://www.facebook.com/photo.php?fbid=1808998049258278&id=191267494364683&set=a.193013664190066