Bài 26
Nguồn cấu trúc んです
1. んです
Cách dùng: Thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói. Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên.
Chú ý: んです thường được sử dụng trong văn nói.
- このパソコン買ったんですか. (Bạn mới mua cái máy tính này phải không?)
- あなたはチョコレートあげるんですか. (Bạn tặng sôcôla cho ai vậy?)
2. いただけませんか.
- Ý nghĩa: 'Cho tôi có được không'?
- Cách dùng:
- Đây là mẫu câu đề nghị, có mức độ lịch sự hơn て ください.
- Người nói sẽ bắt đầu chủ đề của câu, tiếp đến đưa ra lời yêu cầu, xin phép, hỏi ý kiến người nghe.
- Ví dụ: お名前を教えていただけませんか?- Anh/chị có thể cho tôi biết tên được không?
3. たらいいですか
Ý nghĩa: khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì.
Cách dùng:
- Người nói muốn làm động từ 1, và hỏi người nghe làm dộng từ 2 thì có tốt không hoặc làm thế nào thì tốt.
- Đây là mẫu câu người nói muốn người nghe khuyên bảo hoặc hướng dẫn mình phải/ nên làm gì trong một tình huống nào đó.
Ví dụ:
- どうしたらいいですか. - "Tôi phải làm thế nào"?
- こういう時、自分はどうしたらいいでしょうか。- "Vào những lúc như này thì bản thân nên làm thế nào đây?"