Bài 27
Nguồn:
Bài 27: Động từ thể khả năng
1. Động từ thể khả năng
- Cách chuyển đổi dạng động từ của thể khả năng đã được đọc ở phần Core trong chương trình. Quay lại đấy để học.
- Ý nghĩa: Thể hiện khả năng, năng lực làm việc gì đó.
- Cách dùng: giống như cách dùng của「Vることができます」.
Chỉ khả năng của ai đó có thể làm được gì
- 漢字が読めます。- Tôi có thể đọc được hán tự.
- 日本料理が作れます。- Tôi có thể làm các món ăn Nhật.
2. ~が見えます/聞こえます。
Nghĩa là: Nhìn thấy, nghe thấy
Cách dùng:
- 見えます (nhìn thấy) và 聞こえます(nghe thấy) là 2 động từ đặc biệt của 見る và 聞く.
- Chỉ khả năng của mắt, tai một cách tự nhiên, được dùng khi hình ảnh hay âm thanh đập vào mắt, tai một cách tự nhiên, không liên quan đến khả năng của con người.
Ví dụ:
- 2階から山が見えます。- Từ tầng 2 có thể nhìn thấy núi.
- ここから波の音が聞こえます。- Từ đây có thể nghe thấy tiếng sóng biển.
Chú ý: Phân biệt 見られます và 聞けます. Hai động từ này mới chính là thể khả năng (theo đúng quy tắc và ý nghĩa) của 見る và 聞く. Thể hiện về khả năng, năng lực thực hiện hành động.
Ví dụ:
- 誰にも見られませんように。- Để không ai nhìn thấy.
- なるほど、なかなか興味深い話が聞けました。
3. ができます
Ý nghĩa: Được hoàn thành
Cách dùng: thể hiện sự hoàn thành của sự vậy.
Ví dụ:
- おかげさまで無事に卒業することができました。- Nhờ ơn trời mà (tôi) đã tốt nghiệp một cách bình an vô sự.
- 駅の前に大きいスーパーができました。- Trước cửa nhà ga, một siêu thị lớn đã được xây xong.
4. しか~ない
Ý nghĩa: Chỉ…
Luôn đi cùng với động từ ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại.
Ví dụ:
- 自分の身は自分で守るしかない。- Chỉ có bản thân mình mới bảo vệ được mình.
- 俺は苦笑いを浮かべるしかなかった。- Tôi đã chẳng thể làm gì ngoài nở một một nụ cười đầy đau khổ.
- こうなったら、やるしかない。- Nếu đã thành ra như này thì chỉ còn cách là chiến (làm) thôi.
5. は~が、は~
Nghĩa là: X thì ~, nhưng Y thì (Ý nghĩa là vậy, đọc ví dụ là rõ :>)
Cách dùng: thể hiện 2 điều trái ngược hoàn toàn, thường là về khả năng với ý nghĩa "cái này thì làm được, còn cái kia thì không làm được".
Ví dụ:
- テニスは できますが、スキーは できません。- Tenis thì tôi chơi được nhưng trượt tuyết thì không