Bỏ qua

Bài 28

Nguồn:

  • https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/544614612385744/
  • https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/298937376953470
  • https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/298937676953440/

Bài 28: Cách diễn tả 2 hành động xảy ra cùng một thời điểm và liệt kê các nội dung khác nhau

1. ながら

Ý nghĩa: vừa ~ vừa ~

Cách dùng: diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn.

Ví dụ:

  • 私は毎朝コーヒーを飲みながら新聞を読みます。- Hàng sáng tôi vừa uống cà phê vừa đọc báo.
  • 彼はテレビを見ながら, ご飯を食べています。- Anh ấy đang vừa ăn cơm vừa xem tivi.

Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài.

学生の時、アルバイトをしながら大学で勉強しました。- Hồi học sinh, tôi vừa làm thêm vừa đi học.

2. ~ています。

「V ています」dùng để diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.

Ví dụ:

  • 休みの日はスポーツをしています。Ngày nghỉ tôi hay/thường chơi thể thao.
  • 子供の時、毎晩8時に寝ていました。Hồi còn bé tối nào tôi cũng vào lúc 8 giờ.

3. ~し、~し

Ý nghĩa: vừa thế này, lại thế kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên ...

  • Cấu trúc:
    • Vる/ Vない/ V た + し
    • Aい + し
    • Na / N + だ+ し
  • Cách dùng: し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2)
  • Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra.

Ví dụ: