Bài 31
BÀI 31: ĐỘNG TỪ THỂ Ý CHÍ
1. Cách chia động từ thể ý chí (意志形)
Cách chia động từ thể ý chí đã được hướng dẫn ở bài trong mục Core của lộ trình học ngữ pháp
2. Cách dùng
Về bản chất, "Thể ý chí" chính là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã) của động từ dạng 「~ましょう」nên có thể dùng thay cho 「~ましょう」khi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì.
Ví dụ:
3. V (意志形) + と思っています。
Ý nghĩa: (Tôi/ai đó) định/dự định sẽ làm gì.
Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
Ví dụ:
- 週末スーパに行こうと思っています。Tôi định đi đến cửa hàng bách hóa cuối tuần.
- 彼は外国で働こうと思っています。Anh ấy đang định làm việc ở nước ngoài.
Chú ý: 「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba
4. 予定
Sử dụng khi nói tới 1 dự định, kế hoạch nào đó.
日本に行く予定です。- Tôi có kế hoạch đi tới Nhật Bản.
Nếu sử dụng つもり, thì bạn thực hiện nó bằng cách này hay bằng cách khác; Nếu sử dụng 予定 thì bạn đã có 1 kê hoạch chắc chắn rồi và có thời gian cụ thể rồi
5. Danh từ hóa động từ
Với các động từ đã ở dạng ます thì bạn chỉ cần bỏ ます đi là được động từ.