Bài 35
BÀI 35: THỂ ĐIỀU KIỆN
https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/549951795185359/ https://www.facebook.com/tiengnhathay/posts/510207572459177/
2. ように
Ý nghĩa: Để, để mà.
Cách dùng: khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉ mục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa ra.
Ví dụ:
- 新聞が読めるように、漢字を勉強します。Để đọc được báo, tôi học chữ Hán.
- 風をひかないように、セーターを着ます。Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len.
Chú ý: Động từ Vる đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ không bao hàm chủ ý mà là động từ thể khả năng, và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる ...
3. ~ようにする
Ý nghĩa: Chắc chắn làm, cố làm~. Biểu hiện ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống.
Cấu trúc: Vる/Vない+ようにする
Ví dụ:
- できるだけ英会話のテレビを見るようにしている。- Cố gắng xem truyền hình bằng tiếng anh trong khả năng có thể.
- 試験日には、目覚し時計を2台セットして寝坊しないようにしよう。- Vào ngày thi cố không thức dậy muộn nên đả cài hai đồng hồ báo thức.
5. ようになりました。
Cách dùng: biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể được thành có thể được.
Ví dụ:
- 日本語が話せるようになりました。 Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật.
- 年を取ると、小さい字が読めなくなります。- Khi người ta già đi thì không đọc được những chữ nhỏ nữa.
Chú ý: Động từ Vる đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる...