Bài 36
Bài 36: Thể bị động
Cách chia thể bị động đã được học trong chương trình khởi đầu rồi nha.
1. によって
-
Ý nghĩa: do
-
Cách dùng: khi dùng các động từ biểu thị sự "sáng tạo", "tạo ra", "tìm thấy" ở thể bị động thì dùng によって để biểu thị chủ thể của hành vi.
-
Ví dụ:
Mẫu によって cũng rất hay dược sử dụng khi học lên cao hơn nên các bạn ghi nhớ mẫu này nhé
2. N1 (người) は N2 (người) に + Động từ bị động
Ý nghĩa: bị ~, được ~
Cách dùng: khi N2 làm hành động nào đó đối với N1, N1 là phía nhận hành động đó.
Ví dụ:
- Ví dụ 1:
- Chủ động: 課長は私をほめました。Giám đốc khen tôi.
- Bị động: 私は 課長にほめられました。Tôi được giám đốc khen.
- Ví dụ 2:
- Chủ động: 課長は私をしかりました。Giám đốc mắng tôi.
- Bị động: 私は課長にしかられました。Tôi bị giám đốc mắng.
私は友達(ともだち)にたのまれました。Tôi được bạn bè giúp đỡ.
Chú ý: Trong câu chủ động N1 là người nhận hành động, được biểu thị bằng trợ từ を, nhưng trong câu bị động trợ từ を thay bằng trợ từ は để biểu thị chủ từ, N2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に.
3. N1 (người) は N2 (người) に + N3 (vật) + Động từ bị động
Ý nghĩa: bị ~
Cách dùng: khi N2 làm một hành động nào đó đối với N3 là vật sở hữu của N1 và N1 cảm thấy hành động đó là quấy rầy hay làm phiền mình.
Ví dụ:
- Ví dụ 1:
- Chủ động: どろぼうは (わたしの) お金を 取りました。Kẻ trộm lấy tiền của tôi.
- Bị động: 私は どろぼうに お金を 取られました。Tôi bị kẻ trộm lấy tiền.
- 私は誰かに足を踏まれました。Không biết ai đã giẫm vào chân tôi.
Thể bị động rất hay được sử dụng khi học lên cao cũng như trong thực tế nên các bạn nhớ cách sử dụng nhé