Bỏ qua

Bài 41

  1. BIỂU HIỆN CỦA HÀNH ĐỘNG CHO VÀ NHẬN

1. Vていただきます/くださいます/やります

Giống あげます、もらいます、くれます , cả いただきます、くださいます và やります đều kết hợp với động từ dạng --TE để thể hiện hành động cho, tặng, biếu, nhận nào đó nhưng với sắc thái tình cảm theo ý nghĩa vốn có của từ mà ta đã tìm hiểu ở trên.

1.1 Vていただきます

Ý nghĩa: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho

Cách dùng:

  • Cũng biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm nhường hơn so với ~てもらいます。
  • Chủ ngữ của câu luôn là 「わたし」(tôi)

Ví dụ:

  • 私は鈴木さんに日本語を教えていただきました。- Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhật.
  • 私は中村さんに本社へ連れて行っていただきました。- Tôi được anh Nakamura dẫn đến trụ sở công ty.

1.2 ~は(が)~をVてくださいます

Ý nghĩa: Ai làm cho việc gì

Cách dùng:

  • Giống với ~ていただきます, cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ.
  • Khác với ~ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくださいます chủ ngữ là người thực hiện hành động.

  • Ví dụ:

1.3 ~に~をVてやります

Ý nghĩa: làm việc gì (cho ai)

  • Cách dùng: ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật) con gái

  • Ví dụ:

(1) 私は娘におもちゃを買(か)ってやりました。

Tôi mua đồ chơi cho con gái.

(2) 私はおとうとに誕生日のパーティーを 準備(じゅんび)して やりました。

Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật.

(3) 私は 犬を散歩(さんぽ)に連(つ)れて 行ってやります。

Tôi dắt chó đi dạo.

  • Chú ý: Cũng giống như 「V てあげます」đã giải thích ở bài 24, nếu sử dụng「V てさしあげます」với ý làm gì đó cho người trên sẽ dễ gây cảm giác ép buộc, không tự nhiên. Vì thế, trong trường hợp này người ta thường không dùng cách nói này, mà sẽ dùng cách nói khiêm nhường sẽ học ở bài 50

  • Ví dụ:

(1) (X) わたしは 社長(しゃちょう)に写真(しゃしん)を見せて(さし)あげました。Tôi đã cho ông giám đốc xem ảnh.

(O) わたしは 社長に 写真を お見しました。

(2) お子さんにどんな おみやげを買ってあげますか。Anh sẽ mua quà gì cho con anh thế?

とけいかラジカセ買ってやりたいです。 Tôi muốn mua đồng hồ hay đài casset cho nó.

Trường hợp này「お子さん」(con của người khác) nên người hỏi cũng phải dùng cách nói lịch sự là 「~V てあげますか」chứ không dùng 「~V てやりますか」。


[ NGỮ PHÁP N4 ]

Bài 41 (tiếp):

3. ~に Nをやります.

  • Ý nghĩa: (mình) cho ai đó cái gì

  • Cách dùng: 「やります」được dùng thay cho「あげます」trong trường hợp đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình), động vật, thực vật ...

  • Ví dụ:

(1) 私は弟(おとうと) にさいふを やります。

Tôi cho em trai cái ví.

(2) 私は 猫(ねこ)にさかなをやります。

Tôi cho mèo ăn cá

(3) 私は 花に水を やります。

Tôi tưới nước cho hoa.

  • Chú ý: Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng「さしあげます」

Ví dụ: 私は社長(しゃちょう)にネクタイをさしあげます。

Tôi biếu ông giám đốc chiếc cà vạt.

BÀI 41: CÁCH NÓI CHO, NHẬN

1. にNをいただきます.

Ý nghĩa: (mình) nhận (từ ai đó) cái gì

Cách dùng: 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với hàm ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.

Chú ý: chủ thể của động từ này luôn luôn là 「私(わたし)」(tôi)

Ví dụ:

(1) 私(わたし)は社長(しゃちょう)にとけいをいただきます。Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc

(2) 私(わたし)は先生(せんせい)にプレゼントをいただきました。Tôi đã nhận được một món quà từ thầy/cô giáo.

(3) (X) 私(わたし)は父(ちち)にお金(かね)をいただきます。Tôi nhận được tiền từ bố.

=> Sai vì trong trường hợp này, mặc dù 父 (bố) là người trên, người lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người nhà nên không dùng động từ いただきます mà dùng もらいます。

(O) 私(わたし)は父(ちち)にお金(かね)をもらいます。Tôi nhận được tiền từ bố.

2. ~は(が)Nをくださいます.

Ý nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì

Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」 với hàm ý thể hiện sự tôn trọng của người nhận khi người cho là người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), hay người không thân quen lắm...

Chú ý:

Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không bao giờ là 「私(わたし)」(tôi)

Thể từ điển của「くださいます」là「くださる」, chuyển sang thể てlà「くださって」.

Ví dụ:

(1) 社長(しゃちょう)は私(わたし)にとけいをくださいます。 Giám đốc cho tôi cái đồng hồ.

(2) 先生(せんせい)は私(わたし)にボールペンを くださいます。Cô giáo cho tôi cái bút bi.

(3) (X) 母(はは)は私(わたし)に花(はな)をくださいます。Mẹ tặng tôi hoa.

(O) 母は 私に花(はな)をくれます。Mẹ tặng tôi hoa.

(Trường hợp này, 母 (mẹ) mặc dù là người trên, lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người trong gia đình nên không dùng động từ くださいます mà dùng động từ くれます)

Chú ý:「くださいます」và 「くれます」 cũng được dùng khi người nhận là người trong gia đình hay người có quan hệ "Trong" với người nói.

(4) 部長(ぶちょう)は妹(いもうと)にお土産(みやげ)をくださいました。Trưởng phòng đã cho em gái tôi quà.

~ために, : để

Cách dùng: Đây là mẫu câu biểu hiện mục đích. Mệnh đề trước đi với ために là mệnh đề, biểu hiện mục đích, mệnh đề sau biểu hiện hành vi có ý chí để thực hiện mục đích ấy.

1.1 V1 るために、V2: để thực hiện V1 thì V2

Cách dùng: Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí thể hiện 1 mục đích nào đó.

Ví dụ:

(1) 来年(らいねん) 世界(せかい)旅行(りょこう)をするために、今(いま) お金(かね)をためています。

Bây giờ tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau đi du lịch.

(2) 漢字(かんじ)を勉強(べんきょう)するために、辞書(じしょ)を 買(か)いました。

Tôi đã mua từ điển để học chữ Hán.

1.2 N のために、V

  • Khi kết hợp với danh từ, mệnh đề 「N のために」mang 2 ý nghĩa:

  • Nếu là những danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích (giống với mẫu cầu với động từ「V るために」)

(1) 健康(けんこう)のために、たばこを やめた。Tôi bỏ thuốc lá (để) cho khỏe.

(2) 発表(はっぴょう)の準備(じゅんび)のために、本(ほん)を借(か)りました。Tôi đã mượn sách để chuẩn bị phát biểu

  • Nếu là những danh từ chỉ thiên tai... thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý do

(3) 台風(たいふう)のために、木(き)が倒(たお)れた。Cây đổ tại (vì) bão.

  • Nếu là danh từ chỉ người... thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó

(4) 家族(かぞく)のために,一生懸命(いっしょうけんめい)働(はたらき) かなければなりません。

Tôi phải cố làm việc hết sức vì gia đình.

(5) 奥(おく)さんのために、 新(あたら)しいバイクを買(か)うつもりです。

Tôi định mua 1 chiếc xe máy mới vì/cho vợ.

Chú ý: Trong mẫu câu 「~ために」, nếu mệnh đề trước là động từ không có tính ý chí hay là các hiện tượng tự nhiên thì mệnh đề đó không phải chỉ mục đích mà sẽ trở thành mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do:

(6) 毎日(まいにち)雨(あめ)が降(ふ)ったために、橋(はし)が 壊(こわ)れた。Cây cầu bị hỏng do ngày nào trời cũng mưa.