Bài 43

https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/ng%E1%BB%AF-ph%C3%A1p-n4b%C3%A0i-43-c%C3%B3-v%E1%BA%BB-nh%C6%B0-g%C3%AC-%C4%91%C3%B3-%E3%81%9D%E3%81%86%E3%81%A7%E3%81%991-%EF%BD%96%E3%81%9D%E3%81%86%E3%81%A7%E3%81%99-s%E1%BA%AFp-c%C3%A1ch-d%C3%B9ng-d%C3%B9ng-%C4%91%E1%BB%83-di%E1%BB%85n-%C4%91%E1%BA%A1t-t%C3%ACn/554363111410894

https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/-ng%E1%BB%AF-ph%C3%A1p-n4-b%C3%A0i-43-ti%E1%BA%BFp3-v-%E3%81%A6%E6%9D%A5%E3%81%BE%E3%81%99-%C3%BD-ngh%C4%A9a-l%C3%A0m-g%C3%AC-%C4%91%C3%B3-r%E1%BB%93i-s%E1%BA%BD-tr%E1%BB%9F-l%E1%BA%A1i-c%C3%A1ch-d%C3%B9ng-bi%E1%BB%83u/337291433118064/

https://www.facebook.com/100071219911514/posts/337292016451339/ BÀI 43: CÓ VẺ NHƯ GÌ ĐÓ "そうです"

1. Vそうです: sắp

Cách dùng: dùng để diễn đạt tình trạng, trái thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi.

Cách chia: V (bỏ ます) + そうです/だ

Ví dụ:

(1) 曇(くも)っていますね。雨(あめ)が降(ふ)りそうです。 Bầu trời nhiều mây quá. Trời sắp mưa.

(2) もうすぐ桜(さくら)が咲(さ)きそうです。Hoa sakura sắp nở.

(3) これから 寒(さむ)くなりそうです。Trời sắp lạnh.

(4) 煙(けむり) が 少(すく)なくなりました。火事(かじ)は消(き)えそうです。Khói ít đi rồi. Cơn hỏa hoạn sắp tắt.

NGỮ PHÁP N4 ]

Bài 43 (tiếp):

3. V て来ます

  • Ý nghĩa: làm gì đó (rồi sẽ trở lại)

  • Cách dùng: biểu thị hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Điều cần chú ý ở mẫu câu này là với 1 câu nhưng bao hàm 3 hành động: (1) đi đâu đó (2) làm gì đó (3) quay trở lại

  • Ví dụ:

ちょっとたばこを買って来ます。Tôi đi mua thuốc lá một chút (rồi về).

Ví dụ trên hàm ý 3 hành động:

(1) đi đến điểm bán thuốc lá => (2) mua thuốc lá ở đó, và => (3) quay trở lại.

ちょっと電話をかけて来ますから、ここで待っていてください。Vì tôi đi gọi điện một chút nên hãy chờ tôi ở đây.

教室(きょうしつ)に時計を忘れたので、ちょっと取って来ます。Vì quên đồng hồ ở lớp học nên tôi sẽ đi lấy.

  • Chú ý: Địa điểm đi đến và thực hiện hành động ở đó được thể hiện bằng trợ từ 「で」. Tuy nhiên, khi địa điểm đó là nơi lấy đi (hoặc di chuyển) một vật thì ta dùng trợ từ 「から」.

スーパーで牛乳 (ぎゅうにゅう)を 買って来ます。Tôi đi đến mua sữa ở siêu thị.

台所(だいどころ)からコップを 取って来ます。Tôi đi lấy cốc từ nhà bếp.

[ NGỮ PHÁP N4 ]

Bài 43 (tiếp):

PHÂN BIỆT:

Sự khác nhau giữa 「(場所)へVに行く」và「(場所)でVて来る」

1, あの店へ買いに行きます。

Chỉ bao hàm 2 hành động

① あの店へ 行く

② あの店で 買う。

2, あの店で買って来ます。

Bao hàm 3 hành động

① あの店へ 行く

② あの店で 買う

③ あの店から 来る


Các bạn chú ý phân biệt 2 trường hợp này nha

https://www.facebook.com/NhatNguKosei/posts/554792271367978

BÀI 44: CÁCH NÓI QUÁ ~ ; DỄ, KHÓ LÀM VIỆC GÌ ĐÓ

1. V、A、Na+すぎます

Ý nghĩa: (cái gì đó) quá

Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói.

Cách ghép:

Vます => V (bỏ ます) +すぎます

Aいです => A (bỏ い) + すぎます

Naです => Na + すぎます

Ví dụ :

(1) 昨日の晩(ばん)お酒を飲(の)みすぎました。 Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu.

(2) お土産(みやげ)を買(か)いすぎました。Tôi đã mua quá nhiều quà lưu niệm.

(3) 寿司(すし)を食(た)べすぎました。Tôi đã ăn quá nhiều Sushi.

(4) このシャツは大(おお)きすぎます。Cái áo sơ mi này quá to.

(5) この本(ほん)は複雑(ふくざつ)すぎます。Cuốn sách này quá phức tạp.

Chú ý:

「すぎます」là động từ nhóm II 「すぎる、すぎて」

(6) 食(た)べすぎて、おなかが痛(いた)いです。Vì tôi ăn nhiều quá nên bị đau bụng.

(7) 試験(しけん)の問題(もんだい)は複雑(ふくざつ)すぎて、何(なに)もわかりませんでした。

Bài thi khó quá nên chả hiểu gì cả.

(😎 いくら好(す)きでも、飲(の)みすぎると、 体(からだ) に悪(わる)いですよ。

Dù có thích rượu mấy đi chăng nữa nhưng nếu uống nhiều quá cũng có hại cho sức khỏe.

2. Vやすい/にくいです

Ý nghĩa: dễ (làm gì)...., khó (làm gì)....

Cách dùng: ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó

Cách chia:

(1) この薬(くすり)は飲(の)みやすいです。Thuốc này dễ uống.

(2) このコンピューターは使(つか)いやすいです。Máy tính này dễ sử dụng.

(3) 白(しろ)いシャツは汚(よご)れやすいです。Áo sơ mi trắng dễ bị bẩn.

(4) このコップは割(わ)れにくいです。Cốc này khó bị vỡ.

「Chú ý」: sau khi ghép, cả cụm từ đó mang tính chất của 1 tính từ đuôi --i. Vì thế, nó tuân thủ toàn bộ các quy tắc, mẫu câu đã học đối với tính từ đuôi --i.

(5) この薬(くすり)は砂糖(さとう)を入(い)れると、飲(の)みやすくなります。Nếu cho đường vào thì thuốc này sẽ (trở nên) dễ uống hơn.

(6) このコップは割(わ)れにくくて、安全(あんぜん)ですよ。Cái cốc này khó vỡ nên an toàn đấy.