Bài 44
[ NGỮ PHÁP N4 ]
Bài 45:
1. 場合(ばあい)は、~
- Cấu trúc:
Vない/Vた + 場合は、~ Aい/な/Nの + 場合は、~
-
Ý nghĩa: Trong trường hợp..., Nếu...
-
Cách dùng: dùng để diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu 「~たら」) nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi hoặc những điều hiếm khi xảy ra. Hành động ở vế sau thể hiện điều cần phải làm trong trường hợp đó hoặc kết quả do tình huống đó đem lại.
-
Ví dụ:
-
Với động từ:
(1) 時間(じかん)に遅(おく)れた場合は、 教室(きょうしつ)に入(い)れません。
Trong trường hợp đến muộn giờ thì sẽ không vào lớp học được.
(2) 雨が降(ふ)った場合は、学校(がっこう)を 休(やす)みます。
Tôi sẽ nghỉ học nếu trời mưa.
(3) 参加(さんか)できない場合は、 私 に 言(い)ってください。
Trường hợp không thể tham gia, hãy nói với tôi.
-
Chú ý: trên thực tế, cũng có mẫu câu 「V(từ điển) 場合は」nhưng tính giả định của mẫu câu này không mạnh bằng 「Vた場合は」
-
Với tính từ:
(1) ファックスの 調子(ちょうし)が 悪(わる)い 場合は、どうしたらいいですか。
Tôi nên làm thế nào trong trường hợp máy fax gặp trục trặc?
(2) パスポートが必要(ひつよう)な 場合は、彼に言ってください。
Anh hãy nói với anh ý trong trường hợp cần hộ chiếu.
- Với danh từ:
家事(かじ)や地震(じしん)の場合は、エレベーターを使(つか)わないでください。
Trong trường hợp xảy ra động đất và hỏa hoạn, không được dùng cầu thang máy.
- Chú ý: Khi muốn nhấn mạnh, có thể thêm cụm từ 「万一」hoặc「万が一」(vạn nhất) vào phía đầu của vế có 「~場合は」