Việc sử dụng từ điển trong ngoại ngữ¶
Việc sử dụng từ điển cho học ngôn ngữ là rất quan trọng. Không thể chỉ sài 1 từ điển là đủ.
Trong trường hợp từ điển dịch sang Tiếng Việt đôi khi cũng không sát nghĩa và đúng với cách dùng từ đó trong văn phong nước ngoài. Vì vậy, chúng ta cần tham khảo thêm những từ điển nước ngoài trong quá trình học từ vựng. Đôi khi những từ điển song ngữ sẽ hạn chế, không có dịch hay thông tin gì về từ ngoại ngữ mục tiêu hay những từ học thuật mà chúng ta cần tìm. Hoặc có thể, định nghĩa song ngữ vẫn còn mơ hồ hay nhiều từ ở ngôn ngữ mục đích lại có cùng một nghĩa Tiếng Việt khiến bạn không hình dung được trường hợp có thể sử dụng (Kể cả sau khi đọc câu ví dụ). Khi đó chúng ta phải cần tới những từ điển đơn ngữ.
Khi mới bắt đầu học ngoại ngữ thì việc sử dụng được từ điển đơn ngữ gần như là không thể, và việc sử dụng từ điển song ngữ là điều không tránh khỏi. Nhưng bạn vẫn cần phải sử dụng từ điển ngay từ khi mới bắt đầu học, từ điển giúp bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa từng từ và cách sử dụng thông qua các câu ví dụ cụ thể. Các phần dịch câu hoặc đoạn văn thường tập trung vào ý nghĩa tổng thể hơn là ý nghĩa từng từ.
Nên dùng loại từ điển nào¶
Hiện nay có rất nhiều từ điển đơn ngữ cho bạn lựa chọn. Tuy nhiên bạn nên sử dụng từ điển đơn ngữ sẽ tốt hơn.
Khi mới bắt đầu tập sử dụng từ điển đơn ngữ mình gợi ý nên sử dụng song song từ điển song ngữ nữa nếu trong trường hợp bạn không hiểu được định nghĩa đơn ngữ hoặc chỉ đơn giản là muốn xác nhận xem cách hiểu định nghĩa của mình đã đúng chưa.
Lợi ích của từ điển đơn ngữ¶
Việc sử dụng từ điển đơn ngữ có những lợi ích đáng kể:
- Giúp bạn luyện tập khả năng đọc hiểu bằng ngoại ngữ mục tiêu, quen với mặt chữ cũng như cách tư duy bằng ngoại ngữ đấy.
- Khi định nghĩa và ví dụ được viết bằng ngoại ngữ mục tiêu, bạn có thể hiểu rõ hơn từ này được dùng như thế nào.
- Loại từ điển này rất tốt cho việc cải thiện ngữ pháp và từ vựng ngoại ngữ mục tiêu.
Hướng dẫn sử dụng¶
Một số cách để đọc từ điển đơn ngữ:
- Đọc kỹ phần giải nghĩa của từng từ: đọc phần nghĩa rồi thêm câu ví dụ của mỗi từ để biết cách sử dụng chính xác nhất.
- Có thể đọc thêm mục từ đồng nghĩa và trái nghĩa (nếu có): Bạn sẽ tìm được những từ có nghĩa tương tự với từ mới mà mình cần tra, điều này giúp bạn tránh sự lặp từ và có thể sẽ giúp việc nhớ từ dễ dàng hơn.
Có thể bạn sẽ gặp một từ bạn không hiểu nữa trong định nghĩa và bạn chỉ cần đi tìm tiếp thôi. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng từ điển song ngữ để kiểm tra xem bạn đã hiểu đúng hay chưa. Sử dụng càng nhiều từ điển đơn ngữ thì bạn sẽ càng quen nên khi bạn đã cảm thấy mình học ngoại ngữ ở mức tương đối và muốn chuyển qua từ điển đơn ngữ để tránh những liên tưởng sai lệch thì hãy bắt đầu luôn. Đây là phần trích dẫn từ bài viết Monolingual của shoui trên TheMoeWay:
Why you should use a monolingual dictionary
Monolingual dictionaries help you avoid making false associations with words from your native language (probably English) to Japanese. You may think, oh, what if I’m not even English? If you don’t use a monolingual dictionary, then you will make false associations anyway, no matter what your native language is. What if I’m German and I use the Wadoku (Japanese-German bilingual dictionary)? Same thing. You will still have this problem. There is no language that can express Japanese better than Japanese itself.
What exactly do you mean by “false associations”?
Bilingual definitions, 90% of the time are very vague, and do not capture the true feeling of the word. You may not think so, but I’ve been using monolingual dictionaries for a long time now and I can confirm bilingual definitions (especially those from the JMdict) do not capture the true feel of the word.
Sẽ có những từ điển có định nghĩa dễ hiểu hơn những từ điển khác. Bạn nên sử dụng song song nhiều từ điển cùng một lúc và sử dụng những phần mềm hỗ trợ tra nhiều từ điển cùng lúc như Yomitan hoặc Goldendict.
Chấm điểm thẻ từ vựng trên Anki¶
Bạn chỉ cần nhớ ý chính của định nghĩa. Giả sử một thẻ từ vựng Tiếng Anh
[Mặt trước của thẻ]
Exports account for over 70 percent of sales
[Mặt sau của thẻ]
to be a particular amount or part of something
Đầu tiên, mẫu thẻ này được gọi là mẫu thẻ TSC hay Targeted sentence cards (Từ bạn cần học trong câu sẽ được bôi đậm, câu ví dụ cần dễ hiểu và chỉ có từ bạn chưa học là từ được bôi đậm). Các bước mà mình thực hiện khi ôn tập và chấm điểm cho thẻ này là:
- Nhìn vào từ bôi đậm và thử nhớ lại nghĩa, mình chỉ cần trả lời ý chính, ví dụ ở đây là phần be a part of something thì coi như đúng.
- Nếu không nhớ nghĩa thì hãy đọc câu ví dụ, hình dung nghĩa của từ thông qua ví dụ (Giả sử, "account for over 70 percent" trông có vẻ như nó là một phần của 100%)
- Chấm điểm: Nếu bạn muốn đơn giản hóa việc chấm thẻ trên Anki thì:
- Đúng: Good
- Sai: Again